Trước đây, NĐ 123/2020 chỉ quy định doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong nước.
Từ 01/06/2025, mọi sàn TMĐT, doanh nghiệp FDI bán hàng xuyên biên giới phải tuân thủ quy định về hóa đơn điện tử khi bán cho người tiêu dùng trong nước.
Thêm các khái niệm như “hóa đơn điện tử tích hợp biên lai thu thuế, phí, lệ phí”, “chứng từ khấu trừ thuế TNCN cho hoạt động TMĐT”.
Giúp doanh nghiệp dễ xác định đúng loại chứng từ cần lập, tránh nhầm lẫn.
Khoản thuế, phí, lệ phí (nếu có) có thể in chung cùng file XML của hóa đơn điện tử.
Khách hàng không phải nhận nhiều chứng từ; doanh nghiệp chỉ phải phát hành một hóa đơn điện tử duy nhất, đã bao gồm phần “thuế, phí, lệ phí”.
Nâng mức phạt tiền lên tối đa 50 triệu đồng đối với hành vi làm giả, tẩy xoá hóa đơn điện tử.
Bắt buộc đơn vị cung cấp phần mềm hóa đơn (ví dụ: VIN-HOADON) phải đảm bảo hệ thống truyền nhận ổn định, lưu giữ chứng từ điện tử tối thiểu 10 năm.
Thời điểm ký số chứng từ điện tử: Phải ký số ngay khi lập chứng từ, không được xuất xong để ký sau.
Chứng từ khấu trừ TNCN – TMĐT: Sàn TMĐT, nền tảng số phải tự động xuất hoặc cho phép bên thứ ba (VIN-HOADON) xuất chứng từ này ngay khi phát sinh khấu trừ.
Ngoài ra còn nhiều nội dung quan trọng khác như: thay đổi ký hiệu mẫu số khi chuyển sang năm mới, mở rộng quy định ủy nhiệm lập hóa đơn, quy tắc xử lý chuyển tiếp hóa đơn theo năm, v.v.
LuatVietnam đã biên soạn Bảng so sánh chi tiết để giúp bạn nắm chính xác, không bỏ sót bất kỳ điểm nào. Cụ thể:
Nội dung |
Nghị định 123/2020/NĐ-CP |
Nghị định 70/2025/NĐ-CP |
Ý nghĩa thay đổi |
Đối tượng áp dụng |
Tổ chức, cá nhân kinh doanh trong nước |
Bổ sung nhà cung cấp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, đăng ký tự nguyện sử dụng hóa đơn điện tử |
Mở rộng phạm vi điều chỉnh, tăng cường quản lý thuế thương mại điện tử |
Hành vi bị cấm |
9 hành vi như lập khống, sử dụng hóa đơn sai |
Bổ sung hành vi: che giấu, can thiệp hệ thống hóa đơn điện tử |
Tăng tính răn đe, phòng ngừa gian lận điện tử |
Hóa đơn từ máy tính tiền |
Quy định chung chung |
Bổ sung rõ: định nghĩa, tiêu chí, định dạng, trách nhiệm quản lý |
Cụ thể hóa việc triển khai hóa đơn điện tử tại điểm bán hàng |
Định dạng hóa đơn điện tử |
Dữ liệu XML cơ bản |
Chuẩn hóa định dạng: XML, định danh người mua, liên thông dữ liệu với cơ quan thuế |
Chuẩn hóa dữ liệu, thuận tiện lưu trữ, truy xuất, kiểm tra |
Đăng ký sử dụng hóa đơn |
Sử dụng mẫu đăng ký giấy hoặc cũ |
Bổ sung mẫu đăng ký điện tử mới, hỗ trợ kê khai online |
Giảm thời gian, thủ tục hành chính |
Chứng từ điện tử |
Đề cập nhưng chưa rõ ràng định nghĩa |
Sửa đổi, bổ sung: chứng từ điện tử phải đầy đủ thông tin, có chữ ký số |
Tăng giá trị pháp lý, đồng bộ dữ liệu kế toán điện tử |
Điều chỉnh sai sót |
Quy định xử lý bằng mẫu thông báo riêng |
Rút gọn quy trình: gửi điều chỉnh trực tuyến, không cần bản giấy |
Tăng hiệu quả xử lý lỗi trong kê khai hóa đơn |
Thời điểm lập hóa đơn |
Quy định chung, thiếu chi tiết |
Bổ sung cụ thể theo từng loại hình: xuất khẩu, dịch vụ, bảo hiểm, xổ số, casino, cho vay, taxi, ngoại tệ, y tế… |
Đảm bảo tính chính xác và phù hợp với từng loại hình kinh doanh |
Nội dung hóa đơn |
Quy định chung |
Bổ sung chi tiết theo ngành nghề: ăn uống, vận tải… Quy định thêm về thời điểm ký, gửi, sử dụng bảng kê… |
Tăng tính minh bạch và chi tiết trong hóa đơn |
Bãi bỏ quy định |
Không đề cập |
Bãi bỏ nhiều điểm, điều khoản trong Nghị định 123/2020/NĐ-CP như: hủy hóa đơn, định dạng chứng từ khấu trừ thuế TNCN, lập và ủy nhiệm lập biên lai… |
Đơn giản hóa quy định, giảm bớt thủ tục hành chính |
Hội sở: Số 33 Hải Hồ, phường Thanh Bình, quận Hải Châu, Đà Nẵng
Văn phòng Miền Nam: 11B Hồng Hà, Phường 2, Quận Tân Bình, Hồ Chí Minh
Hotline: 1900 6134 – 0961 841 778 - 0969 185 778
Email: kinhdoanh@visnam.com
Website: https://visnam.com/